Hướng dẫn mở đường mật, đặt dẫn lưu đường mật được ban hành trong Quyết định số 11/QĐ-BYT ngày 04 tháng 01 năm 2022.
[Xử trí khi hen trở nặng và đợt cấp] Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen phế quản người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên - BYT 24/04/2020

I. ĐẠI CƯƠNG
Mở đường mật đặt dẫn lưu đường mật được áp dụng trong các trường hợp tắc mật do sỏi, do u; hoặc trong các trường hợp rò mật trong chấn thương gan cần dẫn lưu đường mật để giảm áp; có thể đặt dẫn lưu qua ống mật chủ, hoặc túi mật.
II. CHỈ ĐỊNH
- Tắc mật do sỏi, do u
- Rò mật trong chấn thương gan
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Người bệnh có rối loạn đông máu, nhiễm trùng toàn thân nặng.
- Chống chỉ định gây mê toàn thân.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên chuyên khoa tiêu hóa, gan mật tụy
2. Người bệnh:
- Vệ sinh sạch sẽ, ăn nhẹ đến 18h ngày hôm trước.
- Được giải thích về quy trình, nguy cơ tai biến của phẫu thuật
- Thụt tháo đại tràng
- Sáng ngày mổ: Nhịn ăn, sát khuẩn vùng bụng
- Tại thời điểm rach da: Kháng sinh dự phòng.
3. Phương tiện:
- Dụng cụ phẫu thuật tiêu hóa thông thường.
- Dao điện máy hút, dẫn lưu
- Hệ thống kéo van tự động.
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 60-90 phút
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế:
- Người bệnh nằm ngửa kê billot ngang mũi ức, hai tay dạng.
- Phẫu thuật viên đứng bên trái, phụ 1 đứng bên phải bệnh nhân, phụ 2 đứng bên trái phụ 1.
2. Vô cảm: Gây mê nội khí quản có giãn cơ.
3. Kỹ thuật
- Rạch da trắng giữa trên rốn hoặc dưới sườn phải
- Thăm dò chung ổ bụng.
- Bộc lộ túi mật, ống mật chủ
- Mở túi mật (khi dẫn lưu túi mật). mở ống mật chủ (nếu dẫn lưu qua ống mật chủ)
- Đặt dẫn lưu vào đường mật
- Cố định dẫn lưu
- Cầm máu kỹ, đặt 1 DL dưới gan
- Đóng bụng theo các lớp giải phẫu.
VI. THEO DÕI VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG
1. Theo dõi:
- Trong 24h đầu: Người bệnh thở oxy, theo dõi sát mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước tiểu, dẫn lưu.
- Làm xét nghiệm công thức máu, sinh hóa máu, chức năng gan thận điện giải đồ ngày thứ 1 sau mổ
- Khi bệnh nhân có trung tiện có thể cho ăn trở lại từ lỏng tới đặc
- Theo dõi dịch chảy qua dẫn lưu Kehr
2. Xử trí biến chứng:
- Chảy máu: truyền máu, hồi sức tích cực, can thiện điện quang nút mạch cầm máu hoặc mổ lại cầm máu
- Áp xe, dịch tồn dư: Kháng sinh liều cao, dẫn lưu ổ dịch dưới siêu âm, mổ lại làm sạch
- Tắc dẫn lưu mật: bơm thông
[Chẩn đoán và phân loại] Hướng dẫn khám và đánh giá toàn diện người bệnh đái tháo đường - Bộ Y tế 30/12/2020